Characters remaining: 500/500
Translation

mai câu

Academic
Friendly

Từ "mai câu" trong tiếng Việt có thể được hiểu theo nhiều cách tùy vào ngữ cảnh sử dụng. Tuy nhiên, trong văn hóa nghệ thuật, "mai câu" thường liên quan đến hình ảnh của sự trang điểm, làm đẹp, đặc biệt của phụ nữ.

Định nghĩa:

"Mai câu" có thể hiểu sự "điểm " hay "trang điểm" cho sắc đẹp, giống như việc phụ nữ thường dùng các loại hoa, vòng hoa để làm đẹp cho bản thân. Từ này mang ý nghĩa liên quan đến việc chăm sóc bản thân thể hiện vẻ đẹp của người phụ nữ.

dụ sử dụng:
  1. Sử dụng thông thường:

    • " ấy rất thích mai câu trước khi đi dự tiệc." ( ấy rất thích trang điểm trước khi đi dự tiệc).
  2. Sử dụng trong văn thơ:

    • "Hạnh nguyên biếng tô điểm, buồn về chuyện tình duyên ." ( ấy không còn chăm sóc bản thân nữa, buồn chuyện tình yêu đã qua).
  3. Sử dụng nâng cao:

    • "Trong bức tranh, người phụ nữ được thể hiện với vòng hoa mai câu, biểu trưng cho vẻ đẹp thanh tao sự dịu dàng." (Trong bức tranh, người phụ nữ được thể hiện với vòng hoa trang điểm, biểu trưng cho vẻ đẹp thanh tao sự dịu dàng).
Biến thể từ gần giống:
  • Biến thể: Có thể hiểu "mai câu" một phần của văn hóa phụ nữ Việt Nam, liên quan đến trang sức, trang điểm, hay nghệ thuật làm đẹp.
  • Từ gần giống: "Trang điểm", "làm đẹp", "điểm ".
Từ đồng nghĩa:
  • Điểm : Hành động làm cho cái đó trở nên đẹp hơn.
  • Trang sức: Những vật dụng được sử dụng để làm đẹp cho cơ thể, như vòng cổ, bông tai.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "mai câu", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh có thể mang những sắc thái khác nhau. Nếu nói trong một khung cảnh nghệ thuật, có thể mang ý nghĩa sâu sắc hơn về cái đẹp sự dịu dàng của phụ nữ, còn trong ngữ cảnh đời sống hàng ngày, chỉ đơn giản việc trang điểm.

  1. vòng hoa mai. ở đây, ý nói việc điểm của phụ nữ. Hạnh Nguyên biếng tô điểm, buồn về chuyện tình duyên : không biết Mai sinhđâu thoa lại hiện ra đó

Comments and discussion on the word "mai câu"